Đại học Adelaide luôn đảm bảo chất
lượng xuất sắc trong giáo dục, coi trọng sáng tạo, đề cao sự đa dạng, và đào tạo
ra những công dân toàn cầu.
I. GIỚI THIỆU
Được thành lập từ năm 1875, Trường
Đại học Adelaide là một trong những trường đại học lâu đời và có uy tín nhất của Australia, nằm
trong Nhóm 8 (G8) các trường đại học hàng đầu ở Úc.
Với trên 140 năm chất lượng giáo
dục xuất sắc, Đại học Adelaide là một trong những cơ sở đại học lâu đời nhất và
uy tín nhất nước Úc. Là thành viên của Nhóm 8 Đại học, trường là một trong những
đại học nghiên cứu hàng đầu nước Úc và liên tục được xếp trong Top 1% các đại học
thế giới. Từ khi thành lập năm 1874 đến nay, trường đã xây dựng được uy tín vững
chắc về chất lượng xuất sắc trong học tập, giảng dạy và nghiên cứu. Trường đã
đào tạo được 109 Học giả Rhodes và có 5 người đã đoạt giải Nô-ben.
Trường đào tạo trên 400 chương
trình đại học và sau đại học hình thức lên lớp cũng như các chương trình nghiên
cứu bậc sau đại học (ThS và TS) về nhiều lĩnh vực học thuật đa dạng. Các chương
trình của Adelaide nội dung sáng tạo, phù hợp với các ngành, và được giảng dạy
bởi các giảng viên chất lượng cao và đều là cán bộ xuất sắc nhất trong ngành.
Sinh viên không chỉ được học hỏi những người có trí tuệ uyên bác nhất mà còn học
được cách thử thách tư duy và tạo lập những kỹ năng để có sự nghiệp thành đạt
suốt đời.
Sinh viên Đại học Adelaide được học
trong các lớp nhỏ dưới sự hướng dẫn của các chuyên gia khoa học. Được sử dụng
cơ sở vật chất và nguồn học liệu tiêu chuẩn quốc tế, sinh viên sẽ có cơ hội
tham gia nghiên cứu, du học nước ngoài và các hoạt động ngoại khóa khi sống
trong một thành phố quốc tế cũng như khu học xá an toàn, đa văn hóa của trường
để có được một trải nghiệm học tập làm thay đổi cuộc đời.
Các chương trình liên thông, cơ sở
và các khóa tiếng Anh cũng được tổ chức để chuẩn bị cho sinh viên quốc tế vào học
các chương trình cấp bằng.
II. NHỮNG ĐIỂM NỔI BẬT VỀ ĐẠI HỌC ADELAIDE
- Được xếp trong Top 1% các đại học thế giới
- Xếp thứ 79 trong các đại học thế giới về tính quốc tế theo Times Higher Education THE
- Thành viên Nhóm 8 Đại học – nhóm những trường đại học danh giá nhất nước Úc
- Trên 400 chương trình đại học và sau đại học hình thức lên lớp
- Nghiên cứu nổi tiếng thế giới về các ngành khoa học
III. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Đại học Adelaide tổ chức đào tạo
các ngành khoa học tự nhiên, khoa học sức khỏe, nghệ thuật và nhân văn, kỹ thuật,
toán và khoa học máy tính, và các ngành nghề chuyên nghiệp.
Tra cứu trên Tìm chương trình cấp
bằng về các chương trình đại học, sau đại học hình thức lên lớp và hình thức
nghiên cứu.
Đại học Adelaide được xếp trong Top 200 về cả năm lĩnh vực
được đánh giá trong xếp hạng theo ngành của ARWU, gồm Y học, Kỹ thuật, Khoa học
Tự nhiên, Khoa học Xã hội và Khoa học Sự sống. Trường đứng trong Top 100 về Y học
và Kỹ thuật. Trường đi đầu tiểu bang Nam Úc trong cả năm lĩnh vực:
- Y học và Dược học
- Khoa học Sự sống
- Khoa học Xã hội
- Khoa học Tự nhiên
- Kỹ thuật
Đại học Adelaide cam kết tạo mọi
cơ hội cho sinh viên được học trong các lớp nhỏ, học cùng bạn đồng môn và học
theo sự hướng dẫn của các giảng viên và nhà nghiên cứu hàng đầu. Trải nghiệm
này sẽ tăng cường tính sáng tạo và chủ động của sinh viên, tối đa hóa hiệu quả
học tập trong một đại học nghiên cứu. Sinh viên được khuyến khích đánh giá và
có tư duy phê phán về các vấn đề, phát triển tính độc lập, sáng tạo và óc phân
tích – tất cả những phẩm chất mà nhà tuyển dụng và doanh nghiệp coi trọng.
IV. CÁC KỲ NHẬP HỌC
- Trường có 2 kỳ nhập học vào tháng 2 và tháng 7.
- Hạn nộp hồ sơ cho kỳ tháng 2 là trước ngày 01/12
- Hạn nộp hồ sơ cho kỳ tháng 7 là trước ngày 15/05
V. YÊU CẦU ĐẦU VÀO
- Tốt nghiệp lớp 12
- Học lực khá
- Tiếng anh: IELTS 6.0 hoặc TOEFL iBT 80 hoặc TOFEL pBT 550
VI. HỌC PHÍ
Học phí của các khóa học tại trường
dao động từ 26.500 – 32.500 AUD/năm. (học phí này sẽ thay đổi trong năm 2015 và
số số khóa học về Y sẽ có học phí sẽ cao hơn)
Các bạn có thể tham khảo học phí
của một số khóa học sau Đại học của trường trong bảng sau:
Ngành học
|
Chương trình
|
2014
|
2015
|
Engineering, Computer and Mathematical Sciences
|
Doctor of Philosophy
|
$ 30,000
|
$ 31,500
|
Master of Philosophy
|
$ 30,000
|
$ 31,500
|
|
Health Sciences
|
Doctor of Philosophy
|
$ 32,500
|
$ 34,000
|
Doctor of Nursing
|
$ 32,500
|
$ 34,000
|
|
Master of Clinical Science
|
$ 32,500
|
$ 34,000
|
|
Master of Philosophy (Clinical Science)
|
$ 32,500
|
$ 34,000
|
|
Master of Philosophy (Dentistry)
|
$ 32,500
|
$ 34,000
|
|
Master of Philosophy (Medical Science)
|
$ 32,500
|
$ 34,000
|
|
Master of Philosophy (Ophthalmology)
|
$ 32,500
|
$ 34,000
|
|
Master of Philosophy (Public Health)
|
$ 32,500
|
$ 34,000
|
|
Master of Philosophy (Surgery)
|
$ 32,500
|
$ 34,000
|
|
Humanities and Social Science
|
Doctor of Philosophy
|
$ 26,500
|
$ 28,000
|
Master of Philosophy
|
$ 26,500
|
$ 28,000
|
|
Sciences
|
Doctor of Philosophy (Sciences)
|
$ 30,000
|
$ 31,500
|
Doctor of Philosophy (Veterinary Science)
|
$ 32,500
|
$ 34,000
|
|
Master of Philosophy (Sciences)
|
$ 30,000
|
$ 31,500
|
|
Master of Philosophy (Veterinary Science)
|
$ 32,500
|
$ 34,000
|
|
The Professions
|
Doctor of Philosophy (Architecture, Education and Global
Food Studies)
|
$ 26,500
|
$ 28,000
|
Doctor of Philosophy (Business, Economics, ECIC1 and Law)
|
$ 30,000
|
$ 31,500
|
|
Doctor of Education
|
$ 26,500
|
$ 28,000
|
|
Master of Philosophy (Architecture and Education)
|
$ 26,500
|
$ 28,000
|
|
Master of Philosophy (Business, Economics, ECIC1 and Law)
|
$ 30,000
|
$ 31,50
|
0 nhận xét:
Đăng nhận xét